Quy định về số định danh cá nhân theo Luật Căn cước
Luật Căn cước sẽ thay thế Luật Căn cước công dân 2014 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/7/2024, trong đó Điều 12 Luật mới quy định về số định danh cá nhân như sau:
- Là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam.
- Do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
- Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam dùng để:
+ Cấp thẻ căn cước
+ Khai thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trung tâm dữ liệu quốc gia và cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
Về số căn cước mỗi cá nhân (cũng là số định danh) gồm dãy 12 chữ số.
Trong đó, 6 số đầu là mã quy định, chỉ cần căn cứ trên 6 số này là có thể biết người đó sinh trong thế kỷ 20 hay 21, sinh năm nào, khai sinh ở đâu và là nam hay nữ.
Riêng 6 số cuối là những con số ngẫu nhiên “định danh” từng cá nhân.
Cụ thể:
-3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh nơi công dân đăng ký khai sinh. Mỗi tỉnh, TP có mã số khác nhau gồm 3 chữ số (ví dụ: TP Hà Nội là 001, TP.HCM là 079...).
-1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân. Với người sinh trong thế kỷ 20, giới tính nam là số 0 và nữ là số 1. Với người sinh ở thế kỷ 21, giới tính nam là 2 và nữ là 3.
-2 chữ số tiếp là mã năm sinh (viết tắt 2 số cuối) của công dân.
-6 số cuối: số ngẫu nhiên.
Thông tin số định danh cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Điều 9 Luật Căn cước mới quy định 26 trường thông tin số định danh cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư như sau:
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh.
2. Tên gọi khác.
3. Số định danh cá nhân.
4. Ngày, tháng, năm sinh.
5. Giới tính.
6. Nơi sinh.
7. Nơi đăng ký khai sinh.
8. Quê quán.
9. Dân tộc.
10. Tôn giáo.
11. Quốc tịch.
12. Nhóm máu.
13. Số chứng minh nhân dân 09 số.
14. Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.
15. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
16. Nơi thường trú.
17. Nơi tạm trú.
18. Nơi ở hiện tại.
19. Tình trạng khai báo tạm vắng.
20. Số hồ sơ cư trú.
21. Tình trạng hôn nhân.
22. Mối quan hệ với chủ hộ.
23. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.
24. Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
25. Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.
26. Thông tin khác theo quy định của Chính phủ.
Bên cạnh đó, số định danh cá nhân là một trong 06 thông tin về danh tính điện tử của công dân. Danh tính điện tử cho phép xác định duy nhất người đó trên môi trường điện tử thông qua hệ thống định danh và xác thực điện tử và để tạo lập căn cước điện tử.
Một là số định danh cá nhân;
Hai là họ, chữ đệm và tên khai sinh;
Ba là ngày, tháng, năm sinh;
Bốn là giới tính;
Năm là ảnh khuôn mặt;
Và sáu là vân tay.